Tất Tần Tật Về Gạo Tẻ – Lương Thực Quốc Dân Và Những Lợi Ích Cho Sức Khỏe\

Địa Chỉ:  685 Âu Cơ, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP.HCM

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 24 GIỜ | THỰC PHẨM CHỨC NĂNG GIÁ SỈ

tư vấn khách hàng

0984 249 579 /0911 256 879

đặt hàng nhanh

0948 622 568 /0984 249 579

Tất Tần Tật Về Gạo Tẻ – Lương Thực Quốc Dân Và Những Lợi Ích Cho Sức Khỏe\
20/06/2025 10:48 AM 33 Lượt xem

I. Giới thiệu chung

Gạo Tẻ Là Gì? Phân Biệt Giữa Gạo Tẻ Và Gạo Nếp

Gạo tẻ là loại lương thực chủ yếu được tiêu thụ hằng ngày tại Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á. Khác với gạo nếp (dẻo, dính), gạo tẻ cho cơm tơi, mềm, không dính – rất thích hợp để nấu cơm, nấu cháo, làm bún, bánh cuốn, phở, mì gạo…

Dù quen thuộc nhưng gạo tẻ là một nguyên liệu quý giá, góp phần định hình văn hóa ẩm thực Việt Nam và cung cấp lượng lớn năng lượng, dinh dưỡng cho cơ thể.


II. Đặc điểm sinh học và nhận dạng

1. Tên khoa học và họ thực vật

2. Đặc điểm thực vật học


III. Điều kiện sinh trưởng của cây lúa tẻ

Gạo tẻ được thu hoạch từ cây lúa nước. Một số điều kiện sinh trưởng chính gồm:

1. Khí hậu

2. Đất trồng

3. Nước tưới


IV. Phân loại các giống gạo tẻ phổ biến

1. Theo độ dẻo – thơm – hạt

Tên gạo Đặc điểm Vùng trồng nổi bật
Gạo tám thơm Hạt dài, thơm nhẹ, cơm mềm Hải Hậu – Nam Định, Thái Bình
Gạo ST25 Hạt dài, thơm tự nhiên, cơm dẻo Sóc Trăng (Đạt giải gạo ngon nhất thế giới 2019)
Gạo Bắc Hương Thơm nhẹ, dẻo vừa, trắng bóng Miền Bắc
Gạo Japonica Hạt tròn, dính, thích hợp làm sushi Canh tác ở ĐBSCL, Đà Lạt
Gạo lứt (tẻ nguyên cám) Còn lớp cám, giàu dưỡng chất Toàn quốc


V. Thành phần dinh dưỡng của gạo tẻ

Thành phần Trong 100g gạo tẻ trắng Ghi chú
Năng lượng 350–360 kcal Tùy giống
Tinh bột (Carbohydrate) 78–80g Cung cấp năng lượng chính
Protein 6–7g Đạm thực vật dễ tiêu hóa
Chất béo ~0.5g Chủ yếu là chất béo không bão hòa
Chất xơ 0.3–0.5g Thấp, cao hơn ở gạo lứt
Vitamin B1 0.2–0.4mg Hỗ trợ thần kinh, tiêu hóa
Sắt 1–1.5mg Tốt cho máu
Kali, Canxi, Magie Ổn định huyết áp, xương

💡 Gạo lứt tẻ có lượng chất xơ, sắt, vitamin B và khoáng cao gấp nhiều lần gạo trắng do giữ lại lớp cám.


VI. Công dụng sức khỏe

1. 💥 Cung cấp năng lượng bền bỉ

Tinh bột trong gạo tẻ chuyển hóa thành glucose, cung cấp năng lượng cho não, tim và các hoạt động thể lực hàng ngày.

2. 🤰 Hỗ trợ hệ thần kinh và quá trình tạo máu

Nhờ hàm lượng vitamin nhóm B và sắt, gạo tẻ giúp hỗ trợ các chức năng thần kinh, phòng chống mệt mỏi và thiếu máu nhẹ.

3. 🧘 Giúp tiêu hóa tốt

Cơm nấu từ gạo tẻ mềm, tơi, dễ hấp thu. Gạo lứt lại hỗ trợ nhuận tràng, tốt cho người bị táo bón, viêm đại tràng nhẹ.

4. ❤️ Tốt cho tim mạch và kiểm soát đường huyết (nếu dùng gạo lứt)

Gạo lứt chứa gamma-oryzanol, chất chống oxy hóa giúp giảm cholesterol xấu, ổn định huyết áp và đường huyết.

5. 🏃 Hỗ trợ giảm cân hợp lý

Gạo tẻ trắng nên dùng hạn chế nếu đang ăn kiêng. Gạo lứt là lựa chọn tốt vì chỉ số đường huyết thấp, giàu xơ giúp no lâu.


VII. Công dụng làm đẹp

1. Nước vo gạo dưỡng da

2. Mặt nạ bột gạo

3. Nước gạo lên men dưỡng tóc


VIII. Lưu ý khi sử dụng gạo tẻ


IX. Gợi ý các món ăn ngon từ gạo tẻ


Kết luận

Gạo tẻ không chỉ là "hạt ngọc trời" nuôi sống hàng triệu người mỗi ngày mà còn là nguồn dinh dưỡng dồi dào, lành mạnh nếu được sử dụng hợp lý. Tùy theo mục đích (ăn kiêng, tăng cân, dưỡng da, hỗ trợ sức khỏe), bạn có thể chọn các loại gạo tẻ phù hợp như gạo trắng, gạo thơm, gạo lứt...

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Zalo
Hotline
HOTLINE0984249579